bao loi xe toyota

#taglineTrang đưa thông tin về lỗi của các loại xe ô tô và xe máy, đưa ra cách bảo vệ xe hoàn hảo. Phong thủy xe giúp người dùng có thể lựa chọn được chiếc xe hợp với mệnh, tuổi của mình. Lỗi bơm xăng. Lỗi bơm xăng là lỗi điển hình của Toyota Innova, sau khi sử dụng xe Innova khoảng 7 – 10 năm thường hay xảy ra sự cố khó nổ vào buổi sáng do lỗi bơm xăng. Ngoài lỗi bơm xăng xe Toyota Innova khá kén bugi, loại bugi thay cho dòng xe này đòi hỏi phải sử dụng loại Thứ trưởng Bộ GTVT Lê Mạnh Hùng cho biết trong buổi làm việc với báo chí ngày 17/6. Theo Thứ trưởng Lê Manh Hùng: “Vụ việc hàng chục nghìn xe Toyota lỗi kỹ thuật Bộ GTVT đang phối hợp với Bộ Công thương giải quyết theo đúng trình tự. Phía Bộ GTVT đã giao cho Cục Đăng Βáο giá của gara nơi thực hiện sơn chiếc Innova tới tay chủ xe. Cụ thể, theo báo giá từ phía garage, chiếc Toyota Innova sơn lại này cần tháo ráp, hàn sửa cản trước sau; vỗ nguội xung quanh xe; vỗ móp cửa ghế lái; vỗ sửa cốp; thay thế một số phụ tùng và sơn lại khá nhiều khu vực với tổng chi phí lên tới 19 Mỗi Phụ kiện Chính hãng Toyota đều được thiết kế và thử nghiệm để tương thích 100% với từng mẫu xe. Điều này đảm bảo các hệ thống an toàn quan trọng như túi khí, TSS, v.v. sẽ tiếp tục hoạt động hoàn hảo. model cincin yang cocok untuk jari gemuk. Hệ thống đèn báo lỗi trên ô tô có nhiều ý nghĩa như cảnh báo nguy hiểm, cảnh báo lỗi xe, thông báo hệ thống đang hoạt động… Đèn báo ô tô có ý nghĩa gì?Các biểu tượng báo lỗi trên xe ô tô Trên bảng đồng hồ sau vô lăng ô tô, nhà sản xuất có bố trí một hệ thống đèn báo. Mỗi đèn báo có ký hiệu mang ý nghĩa riêng. Hiện nay, các ký hiệu đèn báo được áp dụng chung, sử dụng đồng nhất cho tất cả các dòng xe, thương hiệu xe trên thế giới. Đèn báo ô tô thường có các nhóm màu chính sau Đèn báo màu đỏ Cảnh báo các lỗi xe hoặc tình huống nguy hiểm Đèn báo màu vàng Thông báo lỗi xe cần kiểm tra Đèn báo màu xanh Thông báo hệ thống đang hoạt động Các biểu tượng báo lỗi trên xe ô tô Ký hiệu đèn cảnh báo trên ô tô từ 1 – 12 1. Đèn cảnh báo lỗi phanh tay Đèn báo bật sáng thường do quên hạ phanh tay khi xe bắt đầu chạy. Nếu đã hạ phanh tay mà đèn vẫn sáng thì có thể công tắc phanh bị cài đặt sai, mức dầu phanh thấp, áp suất thuỷ lực bị mất… 2. Đèn cảnh báo nhiệt độ nước làm mát Đèn báo bật sáng khi nhiệt độ động cơ cao hơn mức an toàn cho phép, động cơ bị quá nhiệt. Nguyên nhân có thể do nước làm mát bị thiếu, két nước bị tắc, quạt két nước hay bơm nước bị trục trặc… Đây là đèn báo nguy kiểm cần ngay lập tức dừng xe vào nơi an toàn và kiểm tra xe. Xem chi tiết Cách xử lý khi xe bị nóng máy 3. Đèn cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp Đèn báo bật sáng khi áp suất dầu xuống thấp. Nguyên nhân có thể do bơm dầu bị lỗi, xe bị thiếu dầu, sử dụng không đúng loại dầu nhớt, van an toàn bị kẹt… Khi thấy đèn báo cần kiểm tra càng sớm càng tốt. Xem chi tiết Cách xử lý áp suất dầu ở mức thấp 4. Đèn cảnh báo lỗi trợ lực lái điện Đèn báo bật sáng khi hệ thống trợ lực lái điện đang gặp trục trặc, cảm biến trợ lực bị lỗi… Khi hệ thống trợ lực lái điện bị lỗi thường kèm theo dấu hiệu vô lăng bị nặng do đó cần sớm kiểm tra. Xem chi tiết Cách xử lý lỗi trợ lực lái điện 5. Đèn cảnh báo lỗi túi khí Đèn báo bật sáng khi túi khí bị hỏng, pin hết điện, cảm biến bị lỗi hoặc chốt an toàn bị lỗi… cần kiểm tra sớm. 6. Đèn cảnh báo lỗi ắc quy Đèn báo bật sáng khi ắc quy hết bình. Nguyên nhân có thể do máy phát điện bị trục trặc, ắc quy yếu cần thay mới… Xem chi tiết Cách kiểm tra lỗi ắc quy ô tô 7. Đèn báo khóa vô lăng Đèn báo bật sáng khi vô lăng xe bị khóa. Nguyên nhân vô lăng bị khoá cứng thường do xoay vô lăng khi đã tắt máy hay tắt máy nhưng quên trả về N hoặc P. Xem chi tiết Cách xử lý khi vô lăng bị khoá 8. Đèn báo bật công tắc khóa điện Đèn báo bật sáng khi bật công tắc khóa điện. 9. Đèn cảnh báo chưa thắc dây an toàn Đèn báo bật sáng khi chưa thắt dây an toàn hoặc dây an toàn đang bị lỗi. 10. Đèn cảnh báo cửa xe đang mở Đèn báo bật sáng khi cửa ô tô chưa đóng kín. 11. Đèn cảnh báo nắp capo đang mở Đèn báo bật sáng khi nắp capo đang mở. 12. Đèn cảnh báo cốp xe đang mở Đèn báo bật sáng khi cốp xe đang mở. Ký hiệu đèn báo lỗi trên ô tô từ 12 – 30 13. Đèn cảnh báo lỗi động cơ Check Engine Đèn báo bật sáng khi hệ thống động cơ hoặc các hệ thống liên quan bị lỗi. Nguyên nhân có thể do trục trặc ở các bộ phận như bugi, bô bin đánh lửa, kim phun, van hằng nhiệt, cảm biến oxy, cảm biến lưu lượng khí nạp… Cần kiểm tra càng sớm càng tốt. Xem chi tiết Cách xử lý khi đèn Check Engine bật sáng 14. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc hạt Diesel Đèn báo bật sáng khi bộ lọc hạt Diesel bị lỗi. 15. Đèn cảnh báo lỗi gạt mưa tự động Đèn báo bật sáng khi hệ thống gạt mưa tự động bị lỗi. 16. Đèn báo sấy nóng bugi/dầu Diesel Đèn báo bật sáng khi bugi đang sấy nóng. Đèn cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp Đèn báo bật sáng khi áp suất dầu xuống thấp. Nguyên nhân có thể do bơm dầu bị lỗi, xe bị thiếu dầu, sử dụng không đúng loại dầu nhớt, van an toàn bị kẹt… 18. Đèn cảnh báo lỗi phanh ABS Đèn báo bật sáng khi hệ thống chống bó cứng phanh ABS bị lỗi. Nguyên nhân thường do cảm biến bị bẩn. Để xử lý chỉ cần vệ sinh cảm biến. Xem chi tiết Cách vệ sinh cảm biến phanh ABS 19. Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử Đèn báo bật sáng khi hệ thống cân bằng điện tử tắt. Thông thường người ta sẽ tắt hệ thống cân bằng điện tử khi xe bị sa lầy hay khi muốn Drift xe. 20. Đèn cảnh báo áp suất lốp Đèn báo bật sáng khi áp suất lốp đang ở mức thấp. Xem chi tiết Cách kiểm tra lốp ô tô 21. Đèn cảnh báo lỗi cảm biến mưa Đèn báo bật sáng khi cảm biến gạt mưa bị lỗi. 22. Đèn cảnh báo lỗi má phanh Đèn báo bật sáng khi má phanh bị lỗi, thường là má phanh bị mòn. Cách xử lý là kiểm tra và thay má phanh mới. Xem chi tiết Cách kiểm tra và thay má phanh ô tô 23. Đèn báo sấy kính sau Đèn báo bật sáng khi sấy kính sau bật. 24. Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự động Đèn báo bật sáng khi hộp số tự động bị lỗi. Nguyên nhân thường do dầu hộp số có vấn đề. Xem chi tiết Cách kiểm tra và xử lý lỗi hộp số ô tô 25. Đèn cảnh báo lỗi hệ thống treo Đèn báo bật sáng khi hệ thống treo bị lỗi. Nguyên nhân có thể do bộ phận đàn hồi, bộ phận dẫn hướng… gặp trục trặc. Xem chi tiết Cách kiểm tra lỗi hệ thống treo 26. Đèn cảnh báo lỗi giảm xóc Đèn báo bật sáng khi hệ thống giảm xóc bị lỗi, cần sớm kiểm tra. Xem chi tiết Cách kiểm tra và sửa chữa giảm xóc ô tô 27. Đèn cảnh báo lỗi cánh gió sau Đèn báo bật sáng khi cánh gió ở vị trí lệch chuẩn, làm giảm độ cân bằng, cản trở tốc độ xe… cần sớm kiểm tra. 28. Đèn cảnh báo lỗi đèn ngoại thất Đèn báo bật sáng khi hệ thống đèn ngoại thất bị lỗi. 29. Đèn cảnh báo lỗi đèn phanh Đèn báo bật sáng khi đèn phanh phía sau bị lỗi. 30. Đèn cảnh báo lỗi cảm biến ánh sáng Đèn báo bật sáng khi cảm biến ánh sáng bị lỗi. Ký hiệu đèn báo trên ô tô từ 31 – 42 31. Đèn cảnh báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha Đèn báo bật sáng khi đèn pha đang bật, cần điều chỉnh khoảng sáng phù hợp với điều kiện môi trường để tránh làm chói mắt xe chạy ngược chiều. Xem chi tiết Cách kiểm tra và chỉnh đèn pha ô tô 32. Đèn cảnh báo lỗi hệ thống chiếu sáng thích ứng Đèn báo bật sáng khi có lỗi hệ thống chiếu sáng thích ứng. 33. Đèn cảnh báo lỗi đèn móc kéo Đèn báo bật sáng khi có lỗi đèn móc kéo, cần sớm kiểm tra. 34. Đèn cảnh báo lỗi mui của xe mui trần Đèn báo bật sáng khi mui của xe mui trần xảy ra lỗi như vị trí không đúng chuẩn, cần sớm kiểm tra. 35. Đèn cảnh báo chìa khóa không nằm trong ổ Đèn báo bật sáng khi chìa khoá không nằm trong ổ khoá xe. 36. Đèn cảnh báo chuyển làn đường Đèn báo bật sáng khi xe chuyển làn đường hoặc cảnh báo khi chạy lệch làn đường, không đúng làn đường có thể gây nguy hiểm. 37. Đèn cảnh báo lỗi chân côn Đèn báo bật sáng khi người lái đạp chân côn không đúng cách hoặc chân côn bị lỗi như bị dính, chưa sát… Hãy thử nhả chân côn và đạp lại. Xem chi tiết Cách xử lý khi xe bị kẹt chân côn 38. Đèn cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp Đèn báo bật sáng khi nước rửa kính xe ở mức thấp, cần kiểm tra và châm thêm. Xem chi tiết Cách thay nước rửa kính xe ô tô 39. Đèn báo bật đèn sương mù sau Đèn báo bật sáng khi đèn sương mù sau đang bật. 40. Đèn báo bật đèn sương mù trước Đèn báo bật sáng khi đèn sương mù trước đang bật. 41. Đèn báo bật hệ thống điều khiển hành trình Đèn báo bật sáng khi hệ thống điều khiển hành trình được kích hoạt. 42. Đèn báo nhấn chân phanh Đèn báo bật sáng để nhắc nhở người lái cần nhấn mạnh vào bàn đạp phanh để khởi động xe. Ký hiệu đèn báo trên ô tô từ 43 – 64 43. Đèn cảnh báo xe sắp hết nhiên liệu Đèn báo bật sáng khi xe sắp hết nhiên liệu, cần đổ thêm ngay. 44. Đèn báo bật đèn báo rẽ Đèn báo bật sáng khi đèn báo rẽ đang bật. 45. Đèn báo bật chế độ lái mùa đông Đèn báo bật sáng khi chế độ lái mùa đông đường băng tuyết, trơn trượt đang bật. 46. Đèn báo thông tin Đèn báo bật sáng khi xe đang thông tin bằng tín hiệu trên bảng điện tử. 47. Đèn báo trời sương giá Đèn báo bật sáng khi xe phát hiện thời tiết có sương giá. 48. Đèn cảnh báo chìa khoá sắp hết pin Đèn báo bật sáng khi chìa khoá xe sắp hết pin, cần sớm thay pin. 49. Đèn cảnh báo khoảng cách giữa các xe Đèn báo bật sáng khi xe đang quá gần với xe phía trước, cần điều chỉnh để giữa khoảng cách an toàn. 50. Đèn báo bật đèn pha Đèn báo bật sáng khi đèn pha đang bật. 51. Đèn báo thông tin đèn báo rẽ Đèn báo bật sáng khi đèn báo rẽ đang gặp trục trặc, cần kiểm tra và sớm khắc phục. 52. Đèn cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác Đèn báo bật sáng khi bộ chuyển đổi xúc tác trong hệ thống xả bị lỗi. Nguyên nhân có thể do động cơ trục trặc khiến nhiên liệu không được đốt cháy hết cần kiểm tra sớm. Xem chi tiết Cách xử lý khi bộ chuyển đổi xúc tác bị lỗi 53. Đèn cảnh báo phanh đỗ Đèn báo bật sáng phanh tay đang hoạt động. Nếu đã hạ phanh tay mà đèn vẫn báo thì có thể công tắc phanh bị cài đặt sai, mức dầu phanh thấp, áp suất thuỷ lực bị mất… 54. Đèn báo bật hỗ trợ đỗ xe Đèn báo bật sáng khi hệ thống hỗ trợ đỗ xe như cảm biến, camera lùi, radar… đang hoạt động. 55. Đèn cảnh báo xe cần bảo dưỡng Đèn báo bật sáng khi xe đã đến thời điểm cần đưa đi bảo dưỡng. Xem chi tiết Chi tiết lịch bảo dưỡng xe ô tô của các hãng 56. Đèn cảnh báo có nước vào bộ lọc nhiên liệu Đèn báo bật sáng khi có nước lọt vào bộ lọc xăng hay lọc dầu, cần kiểm tra càng sớm càng tốt. Xem chi tiết Cách xử lý khi xăng bị nhiễm nước 57. Đèn cảnh báo tắt hệ thống túi khí Đèn báo bật sáng khi hệ thống túi khí bị tắt. 58. Đèn cảnh báo lỗi xe Đèn báo bật sáng khi xe xảy ra lỗi, cần kiểm tra càng sớm càng tốt. 59. Đèn báo bật đèn cos chiếu gần Đèn báo bật sáng khi đèn cos – đèn chiếu gần đang bật. 60. Đèn cảnh báo bộ lọc gió bị bẩn Đèn báo bật sáng khi lọc gió động cơ bị bẩn, cần kiểm tra vệ sinh hoặc thay lọc gió mới. Xem chi tiết Cách vệ sinh và thay lọc gió động cơ 61. Đèn báo bật chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu Đèn báo bật sáng khi chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu đang bật. 62. Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo Đèn báo bật sáng khi hệ thống hỗ trợ đổ đèo được kích hoạt. 63. Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu Đèn báo bật sáng khi bộ lọc nhiên liệu bị lỗi như lọc nhiên liệu bị nghẹt tắc, cần kiểm tra càng sớm càng tốt. Xem chi tiết Cách kiểm tra lọc xăng ô tô 64. Đèn cảnh báo giới hạn tốc độ Đèn báo bật sáng khi xe đang chạy quá tốc độ an toàn. Duy Anh 1. Cảnh báo phanh tay Phanh tay trên ô tô có nhiệm vụ giữ xe đứng yên khi dừng/đỗ tại nơi có địa hình dốc. Những mẫu xe sang hiện nay thường tích hợp phanh tay điện tử Electronic Parking Brake điều khiển tự động. Đại đa số ô tô tại Việt Nam sử dụng hệ thống phanh tay cơ khí, dạng nắm, đặt gần bệ tì tay trung tâm. Xe số tự động sử dụng phanh tay dạng nút bấm bố trí tại bệ cần số hoặc kiểu bàn đạp ở chân trái. Khi nhấn nút và kéo tay nắm, hệ thống dây cáp kết nối với hai bánh sau, thanh đẩy đòn quay sẽ đẩy guốc phanh và má phanh ép sát tang trống, sản sinh lực ma sát, khiến tang trống và moay-ơ bánh xe ngừng quay. Nếu bánh sau tích hợp phanh đĩa thì phanh tay sẽ "hợp nhóm" với má và đĩa cơ cấu phanh chính để hoạt động. Có nhiều tài xế, đặc biệt là "lái mới" quên kéo/hạ phanh tay khi cho xe vận hành hoặc dừng/đỗ xe. Nếu việc làm trên tái diễn nhiều lần sẽ làm cho xe bị hư hại nặng. Do đó, trước khi nhả hết phanh tay bạn hãy bấm nút ở cần phanh tay, tiếp tục hạ phanh cho đến khi biểu tượng cảnh báo phanh tay di chuyển về phía chân côn bên trái. Bạn giải phóng phanh bằng cách đạp thêm lần nữa. 2. Cảnh báo nhiệt độ động cơ Nhiệm vụ của nước làm mát là phương tiện để "chở" nhiệt lượng từ thân động cơ đến két làm mát. Hệ thống làm mát hoạt động tốt hay không nhờ vào chất lượng nước làm mát. Nếu không được làm mát hoặc độ mát không đủ tới thì nhiệt độ của các chi tiết sẽ tăng vượt mức cho phép, gây tác hại nghiêm trọng. Đèn cảnh báo nhiệt độ nước bật sáng đồng nghĩa với việc động cơ xe đang nóng lên do tải nặng hoặc do lên dốc ngắt dài, hệ thống làm mát bị hỏng hoặc thiếu nước làm mát. Để khắc phục hiện tượng trên, bạn nên tấp xe vào chỗ an toàn, mở nắp ca-pô nhưng không nên mở nắp két nước, đề phòng nước sôi phụt lên, gây bỏng. Bổ sung lượng nước làm mát vào bình, nếu cần có thể gọi cứu hộ, tuyệt đối không được dùng nước tự nhiên. 3. Cảnh báo hệ thống phanh có vấn đề Những tiền đề để nhận biết hệ thống phanh đang trục trặc là dòng chữ BRAKE hiện lên. Nguyên ngân có thể do má phanh đã bị mòn, thiếu phanh dầu, rò rỉ đường dẫn và hỏng cảm biến... Khi đèn cảnh báo hệ thống phanh có vấn đề bật sáng, người lái nhanh chóng thử đạp phanh với lực vừa phải nhằm kiểm tra tình trạng hoạt động của xe. Nếu cảm nhận phanh xe hoạt động kém, cần nhanh chóng táp vào lề đường, bấm số gọi cứu hộ, không nên cố điều khiển xe chạy tiếp. Trường hợp xe vẫn hoạt động bình thường thì bạn nên đưa xe đến gara gần nhất để được kiểm tra, khắc phục sự cố. 4. Cảnh báo lỗi động cơ Chiếc xe gặp vấn đề về động cơ, đèn báo lỗi động cơ bật sáng. Căn cứ vào đó người dùng có thể phán đoán một trong số cảm biến động cơ bị lệch chuẩn. Tuy đèn báo sáng không đồng nghĩa khả năng vận hành bị suy giảm nhưng chủ xe cần nhanh chóng đưa xe đi kiểm tra bởi càng để lâu, tình trạng xấu càng gia tăng. 5. Áp suất dầu ở mức thấp Áp suất dầu bôi trơn trong động cơ thấp hơn mức cho phép làm ảnh hưởng đến sự vận hành an toàn của động cơ. Nếu ngó lơ đèn cảnh báo và cố tình điều khiển xe trong trạng thái như vậy sẽ làm hỏng động cơ do bề mặt kim loại bị cọ xát, cào xước. Đèn cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp do thiếu dầu hoặc dầu quá loãng, ổ trục đã mòn, không còn duy trì áp suất hệ thống. Có khả năng thiết bị đo áp suất dầu đã bị hỏng. 6. Hệ thống đèn pha thích ứng tạm thời không hoạt động AFS Adaptive Front-lighting System chính là hệ thống đèn pha thích ứng, có khả năng điều chỉnh góc sáng tự động theo hướng lái. Chẳng hạn khi xe ôm cua, cụm đèn pha chiếu thẳng ra ngoài thì luồng sáng cũng ôm tròn theo khúc cua. Trên xe tích hợp một nút cứng để tài xế có thể bật/tắt chức năng trên. Nút cứng này thường đặt ở đầu gối bên trái tài xế. Đèn AFS OFF phát sáng khi tài xế chủ động tắt sẽ không được tính là lỗi. Ngược lại, nếu tài xế không tác động mà đèn bật sáng có nghĩa hệ thống đèn pha thích ứng tạm thời ngừng hoạt động, đèn pha hoạt động ở dạng thông thường. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên có thể do ắc-quy bị yếu, do cảm biến góc lái... Biện pháp tốt nhất là nên đưa xe đến gara để sửa chữa. 7. Cảnh báo ắc - quy Cảnh báo ắc-quy bật sáng có nghĩa ắc-quy yếu điện, bạn cần sạc thêm hoặc thay thế ắc-quy khác. Ắc-quy yếu xuất phát từ nhiều nguyên nhân như, đai kéo máy phát bị đứt hoặc trượt, máy phát điện bị lỗi, dây dẫn bị ăn mòn và bị đứt hoặc có quá nhiều bộ phận sử dụng điện nhưng ắc-quy không được sạc lại trước khi xe vận hành. Ngoài ra, môi trường cũng là tác nhân khiến ắc-quy bị tiêu điện. Ắc-quy yếu làm xe khó khởi động, do đó nếu đèn cảnh báo bật sáng, bạn cần khắc phục lỗi trên ngay lập tức. Biện pháp an toàn nhất là đưa xe đến một gara gần nhất để được kiểm tra, nạp điện và thay thế ắc-quy nếu cần. 8. Báo lỗi bộ lọc muội than Đèn báo lỗi bộ lọc muội than trên đồng hồ lái nhấp nháy, bạn phải hiểu cơ cấu lọc muội than tại hệ thống ống xả xe gặp trục trặc. Hay nói cách khác, khí thải độc hại đang phát ra từ chiếc xe. Không nên xem thường khi đèn báo lỗi bộ lọc muội than bật sáng trên bảng đồng hồ. Bộ lọc muội than có thể bị tắc khiến động cơ xe bị hỏng và đến khi đó, bạn phải chấp nhận chi khoản tiền sửa chữa lớn hơn. 9. Báo lỗi túi khí Túi khí là bộ phận giúp hạn chế tối đa thương vong cho tài xế và hành khách trên ô tô. Đó là lý do không ai muốn điều khiển một chiếc xe trang bị túi khí lỗi. Đèn báo bật sáng trên bảng đồng hồ bật sáng có nghĩa túi khí có dấu hiệu bất ổn. Chắc chắn chẳng ai muốn chờ đến khi xe gặp nạn mới biết túi khí trang bị trên xe còn hoạt động tốt hay không. Việc cần thiết là đem xe đến gara để kiểm tra. Xe nâng Toyota được sử dụng rộng rãi trong các kho, nhà, công ty trên thị trường hiện nay. Nếu bạn cũng là một trong những chủ nhân và người điều khiển phương tiện này, bạn cần biết xe nâng lỗi mã hóa Toyota để biết phải làm gì nếu xe gặp sự cố. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của các xe nâng cấp lỗi mã hóa Toyota gồm những lỗi thường gặp nhất. Giải thích ý nghĩa của xe nâng Toyota lỗi mãTổng hợp một số thường xuyên gặp lỗi mã hóaToyota auto error encodingE error encodeF error encodeP error encodeLỗi mã hóa xe nâng gas, xéc-măng, dầuAL001 error codeAllam 96 error codeAllam 17 error codeAllam error 005Allam 60 error codeAllam 86 error codeAllam 54 error codeAllam 76 error codeSome other error Giải thích ý nghĩa của xe nâng Toyota lỗi mã Sau một thời gian sử dụng, xe nâng Toyota chắc chắn sẽ mắc phải những sai sót, chưa kể trong quá trình điều khiển xe không có tay nghề cũng sẽ xảy ra những lỗi khó lường. Như vậy, làm thế nào để phát hiện ra những lỗi trên xe nâng điện Toyota? Khi công nghệ phát triển và ứng dụng vào sản xuất, xe nâng điện được trang bị hệ thống bảng điện tử quản lý và lưu trữ mọi hoạt động của xe nâng. Bao gồm các chi tiết hướng dẫn như khởi động xe, di chuyển xe, nâng hạ càng nâng, tốc độ xe, …. giúp phát hiện kịp thời các tình huống, bảo đảm an toàn cho người lái và xe nâng . Khi hiển thị lỗi mã trên màn hình điều khiển, Toyota lỗi mã hóa xe nâng là một công cụ quan trọng giúp lái xe và kỹ thuật viên tìm kiếm và xác định các bộ phận bị hư hỏng, sau đó có thể khắc phục, phục hồi and fix. Tổng hợp một số thường xuyên gặp lỗi mã hóa Khi bạn nâng cấp xe nâng cấp, xuất hiện các lỗi E, F, P mà bạn chưa từng gặp, cách phục hồi và cách nhận biết xe nâng, hãy cùng sửa chữa xe nâng trong thời gian, tránh thiệt hại nghiêm trọng hơn. Dưới đây là xe nâng nhanh lỗi mã bảng mà bạn có thể tham khảo. Toyota auto error encoding I00 Chuyển đổi người chết I01 Công tắc EPO I02 Công tắc giới hạn tốc độ cao I03 Công tắc nghiêng lên I04 Công tắc nghiêng xuống I05 Công tắc bên phải của Sidesbifl I06 Công tắc trái của Sidesbift I07 Công tắc cột giới hạn nâng I08 Cảm biến vị trí chỉ đạo I09 Công tắc van ống đệm đính kèm TÔI 10 Hom Switch I11 Cầu chì chỉ đạo FUI I12 FUS Lift Fuse I13 Động cơ kéo 1 trái Chỉ báo mài mòn bàn chải Cả hai I14 Động cơ kéo 2 bên phải Chỉ báo mài mòn bàn chải phía trên I15 Động cơ kéo 2 phải Chỉ báo mài mòn bàn chải dưới I16 Chỉ báo mài mòn của bàn chải động cơ nâng phía trên I17 Chỉ báo mài mòn của bàn chải động cơ Lilt thấp hơn I18 Cảm biến tốc độ động cơ kéo 1 trái E error encode E03 VCM giao tiếp error E04 ECM interface error E05 DCM interface error E06 HST interface error E07 MP interface error E08 TMS interface error E21 Bad signal number of archive E22 Biến cảm biến tín hiệu lỗi nhiệt độ E23 ga biến cảm lỗi signal E24 Lỗi tín hiệu của gia tốc biến cảm biến E25 O2 biến cảm biến error signal E26 Error signal of O2 variable sensor E27 POS biến cảm biến tín hiệu E28 PHASE biến cảm biến error signal E29 Hệ thống tự động tắt máy báo hiệu kết quả chẩn đoán lỗi E30 ECCS C / U error signal E31 Kiểm tra điện điều khiển tín hiệu ga báo lỗi E32 Quá nóng tín hiệu Bước 1 E33 Quá nóng tín hiệu Bước 2 E34 Spark system error signal E35 Kết quả tín hiệu breakout ra LPG F / INJ kết nối E36 Tín hiệu báo hiệu kết quả xử lý LPG ban đầu E37 Tín hiệu báo hiệu kết quả xử lý LPG nhiệt độ E38 Kết quả tín hiệu của công cụ bốc hơi LPG E39 Cao kết quả tín hiệu SWAP E40 Kết quả tín hiệu của dầu nhớt biến tần E41 Dừng SW error error F error encode F01 Memory check error F02 Pin apply error F03 VCM giao tiếp error F04 ECM interface error F05 DCM interface error F06 HST interface error F07 MP interface error F08 TMS interface error F10 Lỗi nâng đòn bẩy trung bình error F11 No nghiêng nghiêng về máy tính F12 Sai số trung bình của đòn bẩy gắn liền F13 Sai số trung bình của đòn bẩy gắn liền F14 Sai số trung bình của các công cụ đính kèm F 16 Neonvert error F17 Speed ​​error F20 Nâng cấp lỗi F22 Nghiêng độ error F24 Link level error 1 F26 Mount-2 level error F28 Mount-3 level error F30 Main Oil variable sensor error F32 Nâng cao áp suất cảm biến error F34 Biến cảm tốc error F36 Góc biến cảm error F38 Sai lệch cảm biến lệch góc F40 Đạo chỉ error F50 Up up error F52 Nâng cấp lỗi xuống điện tử F54 Noseed error F55 Error about before F57 Convert error F59 Power error F60 Power error from 1A port F62 Power error from 1B port F64 Power error from port 1 F65 Power error from 2A port F67 Power error from port 2B F69 Power error from port 2 F70 Power error from 3A port F72 Power error from 3B port F74 Power error from port 3 F75 Power error from Hư hỏng F77 Power Key error F79 Điện hư hỏng error F80 Power error location F82 Keyword error F84 Núm chỉnh sửa chữa điện từ F85 T / M lỗi điện từ về phía trước F87 T / M error from tùi F89 T / M power error P error encode P03 VCM giao tiếp error P04 ECM interface error P05 DCM interface error P06 HST interface error P07 MP interface error P08 TMS interface error P22 Nâng tín hiệu error Lỗi mã hóa xe nâng gas, xéc-măng, dầu Không ngoại lệ, motor nâng cấp trong sử dụng nhiên liệu, gas, xéc măng trong quá trình sử dụng cũng gặp một số lỗi dưới đây. Cùng tìm hiểu thêm để khắc phục nhé. AL001 error code Tình trạng Lực kéo và nâng cấp chức năng không hoạt động. Nguyên nhân Không đủ kết nối giữa trình điều khiển thẻ và trình điều khiển; Công ty không kết nối được; xới tag bị hỏng hoặc bị lỗi. Giải pháp Kiểm tra kết nối giữa điều khiển thẻ và điều khiển bộ; use the hand device to check the activity of the rule of the force; nếu xới thẻ bị lỗi, hãy thay thế điều khiển thẻ. Allam 96 error code Tình trạng Xe nâng chức năng thủy lực không hoạt động. Nguyên nhân Công tắc đầu tiên bị kín hoặc cơ mạch động bị hỏng. Solution Ngắt kết nối nguồn tại tơ công tắc và kiểm tra xem có mạch không; kiểm tra kết nối giữa cơ sở động và bộ điều khiển. Allam 17 error code Tình trạng Lực tải và thủy lực chức năng không hoạt động. Nguyên nhân Ngắt kết nối từ van hạ lưu; cuộn dây dưới hoặc van hộp bên dưới bị hỏng. Giải pháp Kiểm tra kết nối điện giữa van cuộn và nguồn của điều khiển bộ; kiểm tra điện trở của cuộn van hạ áp, nếu không đạt khoảng 17,7 thì nó sẽ thay thế, nếu cần thì thay hộp van hạ áp. Allam error 005 Tình trạng Tải trọng và thủy lực chức năng không hoạt động. Nguyên nhân Kết nối bị sai lệch hoặc cuộn dây kéo bị lỗi. Giải pháp Kiểm tra kết nối của phương pháp điện với bộ điều khiển; kiểm tra điện trở hai chiều cuộn dây thanh, nếu không nằm trong khoảng từ 27,36 đến 30,24 ohms. Allam 60 error code Tình trạng Lực kéo và chức năng thủy lực không hoạt động Nguyên nhân Đứt kết nối với máy kéo; lực kéo của cơ ứng dụng phần quá thấp; dây nguồn at the place or notured; Cơ sở dữ liệu trường cuộn dây ngắn mạch hoặc quá thấp. Giải pháp Kiểm tra kết nối điện giữa máy kéo, dây kích từ và bộ điều khiển; kiểm tra kéo cơ ứng dụng phần có mạch đo lường không; kiểm tra điện trở từ của động cơ, nếu nó không nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1,5 ôm, hãy sửa lại; kiểm tra contactor cuộn dây cho điện trở 52 Ohmic. Allam 86 error code Tình trạng Hệ thống thủy lực và lực kéo của xe nâng không hoạt động. Nguyên nhân Điều khiển phần tử quá dòng. Giải pháp Kiểm tra kết nối của dây nguồn với công tắc tơ chính, cuộn dây và cuộn dây từ xem có hư hỏng không; kiểm tra công tơ, phương tiện và điện năng. Allam 54 error code Tình trạng Năng lực thủy lực của xe nâng không hoạt động. Nguyên nhân Thấp điện áp hoặc chuẩn điện áp không chính xác điều khiển. Solution Sạc hoặc thay thế pin; if not, hãy sử dụng thiết bị cầm tay để xác định điện áp để đọc điều khiển và so sánh với số đọc vôn kế hoạch; if hai number read chênh lệch hơn 1,5 vôn, hãy thay bộ điều khiển. Allam 76 error code Tình trạng Hệ thống thủy lực và lực kéo của xe nâng không hoạt động. Nguyên nhân Chọn pin không chính xác, pin bị lỗi hoặc bột kết nối bị hỏng. Giải pháp Kiểm tra xem xe nâng của bạn có đúng điện áp hay không, tự kiểm tra điện áp bình ắc quy, kiểm tra xem có hư hỏng gì không, đồng thời kiểm tra các kết nối đầu và dây cáp của nó. hư hỏng không? Some other error Định dạng chỉ mã ECU code phát hiện Error status Show up a xêment 01-01 4Y-ECS Phản hồi kiểm tra error Tốc độ chế độ không ổn định và có thể không hoạt động. 01-05 4Y-ECS 02 open variable sensor Tốc độ chế độ không ổn định và có thể không hoạt động. 01-06 4Y-ECS 02 open hot variable sensor cảm ơn Display only 02-01 4Y-ECS Cảm ứng mở cửa sổ tải nhiệt độ Động cơ hoạt động bất ổn 02-02 4Y-ECS Cảm ơn cửa sổ cảm ứng nhiệt độ The one of the fixed engine can may be an when active in the environment low environment. 04-01 4Y-ECS Cảm biến nhiệt độ nước làm mát mở bất thường Các vấn đề có thể phát sinh khi động cơ hoạt động trong môi trường nhiệt độ thấp. 64-1 SAS / OPS Nâng điện mạch từ khóa dưới mở hoặc tải short Hệ thống nâng cấp có thể bị dừng lại 65-1 SAS / OPS Power from theatrece mode control or short uploading It is not time to stop a over complete 67-1 SAS / OPS Nâng cao bất thường mở cao mode công Kiểm soát bánh sau hạn chế 13-1 TĂNG DẦN open base enginele Tiếp tục không tải trạng thái của cơ động 16-1 TĂNG DẦN Open Idle open public Tiếp tục không tải trạng thái của cơ động 1 F-1 – 8 1 F-1 – 8 CPU error The max speed of the xêment can may be limited 08-01 4Y-ECS Low power error Display only Trên đây là Toyota thường gặp lỗi xe mã bảng . Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn. Bộ tài liệu đặc biệt về xe nâng Toyota của chúng tôi, tôi sẽ là người bí quyết giúp sửa chữa xe nâng chuyên nghiệp, khắc phục những hư hỏng nhanh nhất và tiết kiệm thời gian nhất. Để được tư vấn kỹ hơn về các lỗi của xe nâng, mua bán xe nâng, giá xe nâng cũ giá rẻ , … hãy liên hệ với Công ty ASA nhé. All the system link VP 423 Vườn Lài, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh ĐT Fax HotLine – – Emai xenangasa Trang web – – Thu hồi 191 xe Toyota Raize sản xuất năm 2021 để khắc phục lỗiCục CT&BVNTD, Bộ Công Thương đã tiếp nhận báo cáo của Công ty ô tô Toyota Việt Nam Công ty về chương trình thu hồi xe ô tô Toyota Raize. Trên cơ sở các thông tin, tài liệu do Công ty cung cấp, Cục CT&BVNTD thông báo Chương trình thu hồi để sửa chữa mối hàn ụ lắp giảm chấn phía trước trên dòng xe Toyota Raize sản xuất năm 2021 do Công ty ô tô Toyota Việt Nam nhập khẩu và phân phối chính tin về sản phẩm như sau STT Loại phương tiện Nhãn hiệu Tên thương mại Mã kiểu loại Số lượng Giai đoạn sản xuất 1 Xe con Toyota Raize A250LA-GBVVF 191 Từ 29/03/2021 đến 08/10/2021 Lý do thu hồi để sửa chữa, thay thế và cập nhật là trên các xe bị ảnh hưởng, ụ giảm chấn là một chi tiết nằm trong khoang động cơ, có chức năng lắp/giữ đầu trên của cụm giảm chấn trước nhằm nâng tải trọng xe trên bánh xe trước cũng như góp phần dẫn hướng của hệ thống lái. Khi bánh xe bị tác động mạnh như khi xe đi qua các gờ giảm tốc, mối hàn của hai ụ này có thể bị bong ra. Nếu hiện tượng trên xảy ra, người tiêu dùng có thể nghe thấy tiếng kêu bất thường ở khu vực ụ lắp giảm chấn trước trong quá trình sử dụng xe. Trong trường hợp xấu nhất, xe có thể bị sập gầm, gây mất điều khiển và ảnh hưởng đến an toàn của người lái và hành đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách đi cùng, người tiêu dùng cần nhanh chóng mang xe đến các đại lý Toyota gần nhất để được kiểm tra và thay thế mối hàn ụ lắp giảm chấn phía những xe Toyota nhập khẩu không chính hãng thuộc diện thu hồi theo công bố của Tập đoàn Toyota Nhật Bản TMC, khi có yêu cầu từ chủ xe, Công ty sẽ hỗ trợ liên hệ với TMC để lấy thông tin. Sau khi nhận được xác nhận và đồng ý từ phía TMC, đại lý Toyota sẽ tiến hành thay thế mối hàn ụ lắp giảm chấn phía trước miễn phí cho người tiêu hợp người tiêu dùng muốn kiểm tra thông tin xe đang sở hữu có nằm trong danh sách ảnh hưởng của chương trình này không, người tiêu dùng có thể liên hệ tới Công ty và các đại lý Toyota trên toàn quốc để được hỗ lượng xe bị ảnh hưởng đã bán ra thị trường là 190 xe. Số lượng xe bị ảnh hưởng nằm trong kho của các đại lý 01 xeThời gian dự kiến khắc phục lỗi từ 7,6 – 24,1 giờ/xe. Việc kiểm tra, khắc phục cho những xe bị ảnh hưởng là hoàn toàn miễn phí. Chương trình thu hồi xe khắc phục lỗi bắt đầu từ 4/5/2022 và dự kiến kết thúc vào 04/5/ tiêu dùng có thể liên hệ trực tiếp đến các đại lý Toyota gần nhất hoặc số điện thoại hotline của Toyota Việt Nam 18001524 hoặc 0916001524, hoặc trên website hiện vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Cục CT&BVNTD đã và đang tích cực giám sát Chương trình nêu trên do Công ty ô tô Toyota Việt Nam thực Trang chủ Ô tô Chủ Nhật, ngày 11/06/2023 1330 PM GMT+7 Toyota vừa phát đi thông báo triệu hồi hơn chiếc Toyota Veloz, Avanza và Raize vì lỗi túi khí. Mới đây, Toyota Indonesia đã công bố ba mẫu xe, bao gồm Toyota Veloz, Avanza và Raize bị triệu hồi do ECU điều khiển túi khí bị lỗi, khiến bộ phận này có nguy cơ hoạt động không đúng cách. Tổng cộng có chiếc xe Toyota Veloz, Avanza và Raize bị triệu hồi lần này. Trong đó, có 103 chiếc Toyota Veloz, chiếc Toyota Avanza và 75 chiếc Toyota Raize. Những chiếc xe này được sản xuất tại nhà máy ở Indonesia trong khoảng thời gian từ tháng 12/2022 - 1/2023. Đây là lần triệu hồi đầu tiên của Toyota Avanza thế hệ thứ ba và Toyota Veloz thế hệ thứ hai. Đối với Toyota Raize, đây đã là đợt triệu hồi lần thứ hai tại Indonesia. Trước đó, mẫu xe này bị lỗi mối hàn ụ lắp giảm chấn phía trước, dẫn đến nguy cơ sập gầm, cũng đã bị triệu hồi vào đầu tháng 5/2022. Hiện chưa rõ việc Toyota Avanza, Veloz và Raize bị triệu hồi ở Indonesia có ảnh hưởng đến thị trường Việt Nam hay không. Toyota Raize đang bán ở Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Ông Henry Tanoto - Phó chủ tịch Toyota Indonesia thông báo trên tất cả các phương tiện truyền thông “Chủ sở hữu của những mẫu xe kể trên nên liên hệ với Toyota hoặc đến hệ thống đại lý gần nhất để kiểm tra ECU túi khí trên xe của mình”. Cặp đôi Toyota Veloz Cross và Toyota Avanza Premio ở Việt Nam trước đó cũng được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Đến ngày 28/12/2022, hai mẫu MPV cỡ nhỏ này mới chính thức xuất xưởng tại nhà máy của Toyota ở tỉnh Vĩnh Phúc. Các xe lắp ráp ở Việt Nam sở hữu thiết kế, trang bị cũng như giá bán không khác gì xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Nguồn Hãng xe Pháp vừa tung ra loạt ảnh về nội thất của dòng xe 3008 thế hệ mới. Theo Lan Anh

bao loi xe toyota